Đại lý phân phối bình ắc quy Exide, GNB chính hãng

Đại lý phân phối bình ắc quy Exide, GNB chính hãng

Exide là một trong những thương hiệu hàng đầu trong ngành công nghiệp sản xuất pin và giải pháp năng lượng lưu trữ. Với hơn 130 năm kinh nghiệm, Exide đã xây dựng được uy tín vững chắc trên thị trường toàn cầu. Năm 2000 Exide mua lại GNB Technologies , giúp Exide trở thành một trong những nhà sản xuất acquy lớn nhất thế giới.

Exide Technologies cung cấp một loạt các sản phẩm bình acquy đa dạng, từ các loại acquy ô tô, công nghiệp, lưu trữ năng lượng đến các giải pháp cho xe nâng và hàng hải. Với các công nghệ tiên tiến như AGM, gel, và lithium-ion, các sản phẩm của Exide đáp ứng mọi nhu cầu về hiệu suất, độ bền, và bảo trì. Các dòng acquy công nghiệp phổ biến của Exide ứng dụng cho công nghiệp, viễn thông và UPS như : bình acquy Exide Marathon, Exide Sprinter, Exide Absolyte, Exide Sonnenschein…..

Quý khách cần tư vấn báo giá vui lòng liên hệ :

Datacenter Services & Solutions – Đại lý phân phối bình ắc quy Exide, GNB chính hãng

Hotline :    +84 917.866.455

+84 978 245 383

Các bạn cùng tham khảo một số dòng acquy Exide chuyên dụng cho data center như bên dưới:

Exide Sprinter Pure Power được thiết kế để hoạt động trong các trung tâm dữ liệu hiện đại, bao gồm các cơ sở colocation quy mô lớn và siêu quy mô. Chúng được làm từ các điện cực chì nguyên chất có khả năng chống ăn mòn và nhiệt độ cao. Diện tích của pin nhỏ hơn tới 20% so với không gian mà pin axit-chì truyền thống yêu cầu, góp phần đáng kể vào tổng chi phí sở hữu thấp hơn.

Model : S12V2000PP.  Điện áp : 12V. Dung lượng ( (C10 1.80 Vpc 25 °C) : 56.4Ah

Model : S12V2800PP.  Điện áp : 12V. Dung lượng ( (C10 1.80 Vpc 25 °C) : 69.5Ah

Model : S12V3400PP.  Điện áp : 12V. Dung lượng ( (C10 1.80 Vpc 25 °C) : 92.8Ah

Model : S12V3800PP.  Điện áp : 12V. Dung lượng ( (C10 1.80 Vpc 25 °C) : 105Ah

Model : S12V4500PP.  Điện áp : 12V. Dung lượng ( (C10 1.80 Vpc 25 °C) : 120Ah

Model : S12V5200PP.  Điện áp : 12V. Dung lượng ( (C10 1.80 Vpc 25 °C) : 140Ah

Exide Marathon M-FT được thiết kế để mang lại độ bền trong các ứng dụng tiện ích điện và viễn thông. Nó cung cấp hiệu suất và độ tin cậy cao trong các ứng dụng xả trung và dài hạn. Vị trí của các cực ở mặt trước của pin giúp cải thiện đáng kể việc lắp đặt và bảo trì khi được đặt trong vỏ tủ hoặc trên khay giá rơle tiêu chuẩn.

Model : M12V35FT.  Điện áp : 12V. Dung lượng ( (C10 1.80 Vpc 20 °C) : 35Ah

Model : M12V50FT..  Điện áp : 12V. Dung lượng ( (C10 1.80 Vpc 20 °C) : 47Ah

Model : M12V60FT. Điện áp : 12V. Dung lượng ( (C10 1.80 Vpc 20 °C) : 59Ah

Model : M12V90FT.  Điện áp : 12V. Dung lượng ( (C10 1.80 Vpc 20 °C) : 86Ah

Model : M12V100FT.  Điện áp : 12V. Dung lượng ( (C10 1.80 Vpc 20 °C) : 100Ah

Model : M12V105FT.  Điện áp : 12V. Dung lượng ( (C10 1.80 Vpc 20 °C) : 100Ah

Model : M12V125FT.  Điện áp : 12V. Dung lượng ( (C10 1.80 Vpc 20 °C) : 121Ah

Model : M12V155FT.  Điện áp : 12V. Dung lượng ( (C10 1.80 Vpc 20 °C) : 155Ah

Model : M12V190FT.  Điện áp : 12V. Dung lượng ( (C10 1.80 Vpc 20 °C) : 190Ah

Exide Sonnenschein PowerCycle lý tưởng cho các quốc gia có điều kiện khí hậu nóng, đặc biệt đối với các thị trường mới nổi, nơi nguồn điện không ổn định khiến việc dự phòng pin trở nên quan trọng. Là cải tiến mới nhất của công nghệ dryfit® Gel hàng đầu, loại pin mới này sẽ cho phép người vận hành giảm chi phí liên tục từ việc thay pin, thăm quan địa điểm, chi phí điện và dầu diesel.

Sonnenschein PowerCycle – Model PC12/180 FT. Điện áp : 12V. Dung lượng ( (C10 1.80 Vpc 20 °C) : 165Ah

Exide Sprinter XP-FT được công nhận nhờ mật độ năng lượng cực kỳ cao và độ tin cậy ấn tượng trong thời gian sao lưu từ rất ngắn đến dài. Sprinter XP-FT đi kèm với khả năng truy cập thiết bị đầu cuối phía trước thực tế, tạo điều kiện thuận lợi cho việc cài đặt và bảo trì. Công nghệ Sprinter XP đã được chứng minh khẳng định kinh nghiệm sâu rộng và sự dẫn đầu trên toàn thế giới của công nghệ VRLA.

Exide Sprinter XP-FT . Model : XP12V4400FT.  Điện áp : 12V. Dung lượng ( (C10 1.80 Vpc 25 °C) : 155Ah

Exide Sprinter XP-FT. Model : P12V5300FT.  Điện áp : 12V. Dung lượng ( (C10 1.80 Vpc 25 °C) : 186Ah

Exide Marathon L/XL được thiết kế đặc biệt để đảm bảo độ bền trong các ứng dụng tiện ích điện và viễn thông. Nó cung cấp hiệu suất và độ tin cậy cao trong các ứng dụng yêu cầu xả trung bình và thời gian dài.

Exide Sprinter P/XP acquy AGM cực kỳ mạnh mẽ, nhỏ gọn của dòng Sprinter P và Sprinter XP là nguồn năng lượng lý tưởng để cung cấp điện liên tục và đặc biệt tốt trong các ứng dụng UPS cũng như các hệ thống an ninh khác. Kinh nghiệm và sự đổi mới của với công nghệ VRLA khiến pin Sprinter trở thành lựa chọn ưu tiên để dự phòng pin khẩn cấp tốc độ cao.

Model : XP12V1800.  Điện áp : 12V. Dung lượng ( (C10 1.80 Vpc 25 °C) : 56.4Ah

Model : XP12V2500.  Điện áp : 12V. Dung lượng ( (C10 1.80 Vpc 25 °C) : 69.5Ah

Model : XP12V3000.  Điện áp : 12V. Dung lượng ( (C10 1.80 Vpc 25 °C) : 92.8Ah

Model : XP12V3400.  Điện áp : 12V. Dung lượng ( (C10 1.80 Vpc 25 °C) : 105Ah

Model : XP12V4000..  Điện áp : 12V. Dung lượng ( (C10 1.80 Vpc 25 °C) : 120Ah

Model : XP12V4800.  Điện áp : 12V. Dung lượng ( (C10 1.80 Vpc 25 °C) : 140Ah

Pin Lithium : nguy cơ và ngăn ngừa cháy nổ trong Datacenter

Pin Lithium : nguy cơ và ngăn ngừa cháy nổ trong Datacenter

Nguy cơ cháy nổ pin lithium trong data center tiềm ẩn nhiều rủi ro, thiệt hại nghiêm trọng, ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh, tài sản và con người như : mất dữ liệu, gián đoạn kinh doanh, ảnh hưởng môi trường……..Việc hiểu rõ nguyên nhân, quá trình cháy và áp dụng các biện pháp phòng ngừa, kiểm soát rủi ro một cách hiệu quả là rất quan trọng để đảm bảo an toàn và duy trì hoạt động liên tục của data center.

www.dcss.vn xin gửi các bạn chi tiết nguyên nhân, quá trình cháy nổ và các cách dập đám cháy pin lithium hiệu quả nhất :

Các nguyên nhân có thể gây cháy pin lithium ?

Cháy pin lithium có thể xảy ra do nhiều nguyên nhân khác nhau, từ lỗi kỹ thuật, điều kiện môi trường hoặc cách sử dụng không đúng như :

1. Quá nhiệt (Overheating) : Nhiệt độ môi trường quá cao, hệ thống làm mát không hiệu quả hoặc sử dụng quá tải có thể làm tăng nhiệt độ bên trong pin, dẫn đến quá nhiệt gây cháy

2. Quá Sạc (Overcharging) :Sử dụng bộ sạc không đúng,bộ sạc bị lỗi không có cơ chế ngắt sạc tự động khi pin đầy để sạc pin quá lâu gây cháy.

3. Quá xả (Over-discharging) : Xả pin đến mức điện áp quá thấp có thể gây hỏng cấu trúc hóa học bên trong pin, gây nhiệt độ cao gây cháy

4. Lỗi cơ học (Mechanical damage) : Pin bị va đập mạnh do sử dụng sai cách, hoặc bị biến dạng do áp lực cơ học, gây hỏng hóc kết cấu hóa học bên trong.

5. Ngắn mạch (Short circuit) : Sự cố ngắn mạch trong hệ thống mạch điện bên trong pin hoặc thiết bị sử dụng pin không hoạt động đúng cách.

6. Điều kiện môi trường khắc nghiệt : Nhiệt độ môi trường quá cao, độ ẩm cao có thể gây ra ngắn mạch hoặc hỏng hóc bên trong pin, gây ra phản ứng hóa học không kiểm soát được.

7. Sử dụng sai cách : Sử dụng pin không phù hợp với thiết bị hoặc yêu cầu công suất quá cao so với khả năng của pin, không đúng yêu cầu của nhà sản xuất.

Quá trình phản ứng hóa học quá trình gây cháy nổ pin lithium như thế nào?

Phản ứng giữa lithium và oxy: Lithium rất dễ phản ứng với oxy trong không khí. Khi pin lithium cháy, lithium kim loại tiếp xúc với oxy và tạo ra lithium oxide (Li2O). Phản ứng này tạo ra một lượng nhiệt lớn, làm tăng nhiệt độ của đám cháy khiến đám cháy khó kiểm soát hơn.

Phân hủy nhiệt của chất điện phân: Khi pin lithium quá nóng, chất điện phân bên trong sẽ bắt đầu phân hủy tạo ra các khí dễ cháy như ethylene, propylene và dimethyl carbonate. Các khí này có thể bắt lửa và gây cháy nổ khi tiếp xúc với không khí.

Phản ứng giữa lithium và nước: Lithium cũng phản ứng mạnh với nước, tạo ra lithium hydroxide (LiOH) và khí hydro (H2). Các khí này  dễ cháy và có thể gây nổ khi tiếp xúc với lửa hoặc tia lửa điện.

Các cách, phương án dập cháy, chữa cháy pin lithium trong data center hiệu quả :

Để dập tắt đám cháy pin lithium nguyên tắc là : sử dụng chất chữa cháy chuyên dụng để làm mát, ngăn chặn phản ứng hóa học và ngăn chặn sự lan rộng của đám cháy và hạn chế sử dụng nước để dập cháy vì nước phản ứng với Lithium sinh khí H2 đễ cháy.

  1. Dập tắt đám cháy pin Lithium bằng CO2 : dùng Khí CO2 để làm lạnh pin và ngăn ngừa tình trạng tự gia nhiệt đám cháy.
  2. Sử dụng cát hoặc bột khô để phủ lên pin đang cháy, ngăn ngọn lửa tiếp xúc với không khí và giúp hạ nhiệt độ.
  3. Sử dụng chất dập cháy chuyên dụng như bình chữa cháy loại D, chữa cháy bằng khí aerosol, Novec 1230 chuyên dụng
15 lý do chọn bộ lưu điện UPS Modular cho doanh nghiệp bạn

15 lý do chọn bộ lưu điện UPS Modular cho doanh nghiệp bạn

Quý khách cần tư vấn giải pháp, báo giá, demo bộ lưu điện UPS Modular vui lòng liên hệ chúng tôi :

Datacenter Services & Solutions

Hotline :

+84 917.866.455

+84 978 245 383

Bộ lưu điện UPS Modular là gì ?

Bộ lưu điện modular hay UPS Modular (Uninterruptible Power Supply Modular) là 1 hệ thống cung cấp nguồn điện liên tục, có cấu trúc thiết kế dạng module, Mỗi module có thiết kế như một UPS độc lập có đầy đủ các thành phần như bộ chỉnh lưu, nghịch lưu, bộ static bypass, bộ controller, bộ DC-DC converter, màn hình điều khiển…..Các module này khi kết hợp lại trong 1 khung giá rack và các thành phần switch Input, Switch output, Switch acquy, Maintenance bypass…. sẽ tạo thành một hệ thống UPS module hoàn chỉnh công suất cực lớn.

Hiện nay với giải pháp module thế hệ thứ 5 của Centiel các UPS có công suất thiết kế từ 10KVA, 20KVA ….cho tới 1200KVA, 1500KVA trên 1 khung riêng biệt. Các thành phần của hệ thống UPS module có thể được lắp ghép, tháo rời và thay thế một cách linh hoạt. . Các module này có khả năng hot-swap, nghĩa là có thể rút bớt để giảm công suất hoặc thêm vào để tăng công suất mà không cần tắt hệ thống UPS, ảnh hưởng tới việc cấp nguồn liên tục cho tải.

Nhu cầu sử dụng UPS Modular trong các doanh nghiệp, đặc biệt trong các data center hyper scale ngày nay rất lớn do những lợi ích vượt trội về khả năng mở rộng, tính linh hoạt, hiệu quả chi phí, độ tin cậy, và khả năng bảo trì dễ dàng. Với những lợi ích vượt trội này, UPS Modular đang trở thành một giải pháp tối ưu cho các doanh nghiệp, data center lớn muốn đảm bảo tính liên tục, độ tin cậy và hiệu quả vận hành cao giúp doanh nghiệp tăng khả năng cạnh tranh, phát triển bền vững và giảm thiểu rủi ro kinh doanh. www.dcss.vn tổng kết chi tiết 15 lý do bạn nên sử dụng UPS module trong doanh nghiệp, datacenter.

    1. Availablity : Độ tin cậy cao, không có thời gián đoạn, bảo vệ dữ liệu tuyệt đối với UPS Modular

Đảm bảo tính liên tục và độ tin cậy của nguồn điện là tối quan trọng đối với các doanh nghiệp, data center. Mọi sự cố về nguồn điện có thể gây ra thiệt hại cực kì nghiêm trọng. Các UPS modular thế hệ mới được thiết kế với độ tin cậy lên tới 99,9999999% ( theo uptime tương đương với thời gian downtime = 0.0315s / 1 năm hoặc 0.315s / 10 năm ) đảm bảo nguồn điện liên tục cho data center.

Nếu hệ thống điện hoặc hệ thống UPS có độ sẵn sàng thấp, thì chỉ cần 1 sự cố nhỏ sẽ gây thiệt hại rất lớn. Ví dụ nếu 1 UPS gặp sự cố và thời gian để cấp lại nguồn điện là 15 phút. Khách hàng có thể bị các thiệt hại sau :

  1. Khả năng quản lý năng lượng và hiệu suất cao (High Performance) :

UPS Modular sử dụng các công nghệ tiên tiến như silicon carbide (SiC) để tăng hiệu suất và có các tính năng quản lý tải thông minh, tự động điều chỉnh số lượng module hoạt động theo nhu cầu thực tế và có thể cấu hình dự phòng N+1 hoặc N+X cho phép hệ thống hoạt động bình thường ngay cả khi một hoặc nhiều module gặp sự cố.

  1. Khả năng mở rộng, thu gọn công suất linh hoạt (Scalability):

UPS Modular đáp ứng nhiều nhu cầu và sự phát triển khác nhau trong doanh nghiệp, từ khởi nghiệp, doanh nghiệp phát triển nhanh đến các data center cho thuê với lượng khách hàng thay đổi liên tục …..Các UPS modular dễ dàng di chuyển và tái cấu trúc hệ thống khi cần giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí.

  1. Khả năng dự phòng (Redundancy):

UPS module dễ dàng lắp thêm module để tăng dự phòng, tùy chỉnh cấu hình N+1, N+2.. N+X

  1. Dễ dàng bảo trì và sửa chữa (Maintenance and Repair):

Với tính năng Hotswap, UPS có khả năng thay thế hoặc thêm các module của hệ thống UPS mà không cần tắt nguồn hoặc làm gián đoạn hoạt động của hệ thống giúp dễ dàng thực hiện bảo trì và nâng cấp hệ thống một cách linh hoạt và an toàn, giúp duy trì hoạt động liên tục và tối ưu hóa hiệu quả vận hành. Điều này mang lại lợi ích lớn cho các doanh nghiệp trong việc bảo trì, nâng cấp và quản lý hệ thống UPS một cách hiệu quả và tiết kiệm chi phí

  1. Diện tích nhỏ, hiệu quả sử dụng không gian cao (Space Cost) :

Diện tích nhỏ, Thiết kế nhỏ gọn, tiết kiệm diện tích lắp đặt.

  1. Khả năng tương thích với công nghệ mới (Adaptation to New Technologies):

Non-intrusive maintenance. Giao tiếp qua bluetooth tải maintenance report, battery discharge report mà không cần

  1. Bảo mật và an ninh (Security and Safety):

Cybersecure connection. Compliant IEC-4-62443-2

  1. Tính bền vững (Sustainability):

Net Zero, sử dụng vật liệu thân thiện môi trường, 95% năng lượng chạy thử được tái sử dụng,

30 years design. Consumables part : 15 years replacement .

Giảm phát thải carbon.

  1. Bảo trì dễ dàng:

Dễ dàng thực hiện bảo trì và sửa chữa mà không gây gián đoạn

Linh hoạt, chủ động kỹ thuật về kỹ thuật : thao tác thay thế dễ dàng, các nhân viên vận hành có thể thay thế mà không phụ thuộc kỹ sư dịch vụ của nhà cung cấp

 

Ắcquy Lithium là gì? Định nghĩa đầy đủ nhất về các loại Lithium

Ắcquy Lithium là gì? Định nghĩa đầy đủ nhất về các loại Lithium

Ắcquy (pin) Lithium là gì?

Ắc quy lithium hay còn gọi là pin lithium, là một loại pin sạc sử dụng lithium làm thành phần chính trong cấu tạo hóa học của nó . Ắc quy lithium có khả năng lưu trữ, cung cấp năng lượng điện và sạc lại dựa trên phản ứng hóa học giữa các ion lithium. Các loại ắc quy lithium khác nhau sử dụng các hợp chất khác nhau cho điện cực dương (catode) và điện cực âm (anode), cũng như chất điện phân để tạo ra dòng điện. Ăc quy lithium có mật độ năng lượng cao, tuổi thọ dài, và khả năng sạc nhanh.

Cấu tạo acquy (pin) lithium :

Điện cực dương (Catode): Làm từ các hợp chất chứa lithium như lithium cobalt oxide (LiCoO2), lithium iron phosphate (LiFePO4), lithium manganese oxide (LiMn2O4), v.v.

Chất điện phân: Chất dẫn ion giữa các điện cực, có thể là dạng lỏng, gel hoặc polymer.

Điện cực âm (Anode): Thường được làm từ graphite hoặc các vật liệu carbon khác.

Màng ngăn (Separator): Lớp vật liệu ngăn cách giữa điện cực dương và điện cực âm để ngăn chặn hiện tượng ngắn mạch nhưng vẫn cho phép các ion lithium di chuyển.

Nguyên lý hoạt động của acquy lithium

Trong quá trình sạc, các ion lithium di chuyển từ điện cực dương sang điện cực âm qua chất điện phân và màng ngăn, lưu trữ năng lượng. Khi ắc quy được sử dụng (quá trình xả), các ion lithium di chuyển ngược lại từ điện cực âm sang điện cực dương, giải phóng năng lượng để cung cấp cho thiết bị điện.

Có bao nhiêu loại acquy lithium ?

Có nhiều loại ắc quy lithium khác nhau, tùy vào vật liệu của điện cực, mỗi loại có các ưu nhược điểm và ứng dụng riêng. www.dcss.vn tổng hợp một số loại ắc quy lithium phổ biến nhất:

Acquy Lithium-Ion (Li-ion) : Đây là loại ắc quy lithium phổ biến nhất, thường được sử dụng trong các thiết bị điện tử như điện thoại di động, máy tính xách tay, và các thiết bị điện tử tiêu dùng khác. Li-ion có mật độ năng lượng cao, tuổi thọ dài, và hiệu suất sạc tốt . Loại này thường sử dụng cho : điện thoại di động, máy tính xách tay, xe điện, máy ảnh số, và các thiết bị điện tử tiêu dùng.

Acquy Lithium Polymer (LiPo) : LiPo có thiết kế mỏng, nhẹ và có thể linh hoạt trong hình dạng. Chúng sử dụng một chất điện phân dạng gel hoặc polymer, thay vì chất lỏng như trong Li-ion và thường sử dụng cho máy bay điều khiển từ xa, xe đua điều khiển từ xa, các thiết bị đeo được, và một số thiết bị điện tử tiêu dùng.

Acquy Lithium Iron Phosphate (LiFePO4) : Loại ắc quy này có độ an toàn cao hơn so với Li-ion và LiPo, với khả năng chống cháy nổ tốt hơn. Mặc dù mật độ năng lượng thấp hơn, nhưng tuổi thọ và độ bền của LiFePO4 cao hơn. Thường sử dụng cho : xe đạp điện, xe hơi điện, hệ thống lưu trữ năng lượng mặt trời, và các ứng dụng yêu cầu độ an toàn cao.

Acquy Lithium Nickel Manganese Cobalt Oxide (NMC) : NMC kết hợp các yếu tố nickel, manganese và cobalt để tối ưu hóa hiệu suất và mật độ năng lượng. Loại ắc quy này cân bằng tốt giữa mật độ năng lượng, tuổi thọ và độ an toàn. Ứng dụng: Xe điện, hệ thống lưu trữ năng lượng, các thiết bị y tế và các thiết bị điện tử tiêu dùng.

Ắc quy Lithium Cobalt Oxide (LCO) : LCO có mật độ năng lượng rất cao nhưng lại có tuổi thọ ngắn hơn và độ an toàn thấp hơn so với các loại ắc quy khác. ứng dụng  cho điện thoại di động, máy tính xách tay, máy ảnh số và các thiết bị điện tử nhỏ gọn.

Acquy Lithium Manganese Oxide (LMO) : LMO có độ an toàn cao hơn và tuổi thọ dài hơn so với LCO, nhưng mật độ năng lượng thấp hơn. Chúng thường được sử dụng trong các ứng dụng đòi hỏi cường độ dòng điện cao như :  Xe điện, dụng cụ điện không dây, và các thiết bị y tế.

Acquy Lithium Nickel Cobalt Aluminum Oxide (NCA) : có mật độ năng lượng rất cao và tuổi thọ dài, nhưng độ an toàn không cao bằng LiFePO4 hoặc LMO và thường sử dụng cho : Xe điện, các hệ thống lưu trữ năng lượng lớn và một số thiết bị điện tử cao cấp.

Chứng chỉ CDCP của TIA là gì? Chi phí khóa học chứng chỉ CDCP

Chứng chỉ CDCP của TIA là gì?

Chứng chỉ CDCP (Certified Data Centre Professional) là một chứng chỉ do TIA (Telecommunications Industry Association) cấp, nhằm xác nhận kỹ năng và kiến thức chuyên môn của các chuyên gia về thiết kế, xây dựng và vận hành trung tâm dữ liệu. Chương trình này bao gồm các khóa học và kỳ thi để đánh giá hiểu biết về các tiêu chuẩn, an toàn và hiệu quả trong quản lý trung tâm dữ liệu.

Khóa học CDCP (Certified Data Centre Professional) bao gồm một loạt các mô-đun nhằm cung cấp kiến thức sâu rộng về các nguyên tắc, tiêu chuẩn và thực tiễn tốt nhất liên quan đến thiết kế, vận hành và quản lý trung tâm dữ liệu. Khóa học này bao gồm các tài liệu học tập, các buổi thảo luận nhóm, và các bài kiểm tra để đánh giá và củng cố kiến thức của học viên bao gồm:

  • Chọn địa điểm tối ưu cho trung tâm dữ liệu quan trọng dựa trên nhu cầu hiện tại và tương lai
  • Mô tả tất cả các thành phần quan trọng để đảm bảo tính sẵn sàng cao trong trung tâm dữ liệu và cách thiết lập trung tâm dữ liệu một cách hiệu quả
  • Đặt tên và áp dụng các tiêu chuẩn ngành khác nhau vào Datacenter
  • Mô tả các công nghệ khác nhau dành cho UPS, hệ thống chữa cháy, làm mát, giám sát, tiêu chuẩn cáp, v.v., đồng thời lựa chọn và áp dụng chúng một cách hiệu quả nhằm nâng cao tính sẵn sàng cao của trung tâm dữ liệu một cách hiệu quả về mặt chi phí.
  • Rà soát lại hệ thống phân phối điện để tránh thời gian downtime và lãng phí năng lượng
  • Nâng cao khả năng và hiệu quả làm mát trong trung tâm dữ liệu bằng cách sử dụng các kỹ thuật và công nghệ hiện có và mới để đáp ứng nhu cầu làm mát ngày càng tăng trong tương lai
  • Thiết kế kiến ​​trúc mạng có độ tin cậy cao và có khả năng mở rộng, đồng thời áp dụng các kỹ thuật kiểm tra phù hợp
  • Thiết lập giám sát trung tâm dữ liệu hiệu quả để đảm bảo đúng người nhận được đúng thông điệp
  • Đảm bảo các biện pháp bảo mật thích hợp, cả về quy trình và kỹ thuật, được thiết lập để bảo vệ thông tin có giá trị của công ty bạn trong trung tâm dữ liệu
  • Lựa chọn giá đỡ thiết bị và linh kiện phù hợp với thiết bị CNTT-TT và yêu cầu làm mát của thiết bị
  • Chọn mức ánh sáng chính xác cho các khu vực khác nhau của trung tâm dữ liệu.
  • Chọn các biện pháp kiểm soát an toàn/bảo vệ hỏa hoạn thích hợp để phát hiện và ngăn chặn đám cháy tiềm ẩn.

Chứng chỉ CDCP không chỉ nâng cao kỹ năng và kiến thức chuyên môn của học viên mà còn giúp họ phát triển sự nghiệp trong ngành công nghệ thông tin và trung tâm dữ liệu. Chứng chỉ CDCP (Certified Data Centre Professional) phù hợp cho các đối tượng sau đây :

  • Nhân sự quản lý trung tâm dữ liệu: Những người này chịu trách nhiệm cho toàn bộ hoạt động của một trung tâm dữ liệu, từ việc duy trì các tiêu chuẩn kỹ thuật đến đảm bảo an toàn và hiệu quả năng lượng.
  • Nhà thiết kế và kỹ sư hệ thống: Những chuyên gia này thiết kế cơ sở hạ tầng và các hệ thống liên quan đến trung tâm dữ liệu, bao gồm cả các hệ thống điện và làm mát.
  • Chuyên gia IT và mạng: Nhân viên kỹ thuật IT thường xuyên tương tác với cơ sở hạ tầng của trung tâm dữ liệu và cần hiểu biết về cách thức vận hành, an ninh, và quản lý dữ liệu hiệu quả.
  • Nhân viên bảo trì và vận hành: Đây là những người chịu trách nhiệm hàng ngày trong việc đảm bảo trung tâm dữ liệu hoạt động trơn tru, bao gồm bảo trì các thiết bị và giám sát các hệ thống môi trường.
  • Chuyên gia an toàn thông tin: Bảo mật là một yếu tố quan trọng trong quản lý trung tâm dữ liệu. Những chuyên gia này cần hiểu rõ các rủi ro và biện pháp bảo vệ dữ liệu.
  • Nhà quản lý dự án: Các nhà quản lý dự án trong lĩnh vực trung tâm dữ liệu cần có kiến thức chuyên môn để điều phối và quản lý các dự án liên quan đến cơ sở hạ tầng.

Học chứng chỉ CDCP ở đâu?

Chứng chỉ CDCP (Certified Data Centre Professional) có thể được học thông qua nhiều tổ chức ủy quyền của TIA trên toàn thế giới. Bạn có thể đăng ký khóa học này Online hoặc tại các trung tâm đào tạo như : smartpro, COE ….

Chi phí khóa học CDCP bao nhiêu tiền ?

Chi phí tham gia khóa học ATD vào khoảng 2.100 USD.

Các bạn xem thêm chi tiết tại đây nhé.

Data Center Services and Solution.

Hotline : 0917.866.455

Chứng chỉ AOS của Uptime là gì ? Chi phí khóa học AOS

Chứng chỉ AOS của Uptime là gì ? Chi phí khóa học AOS

Chứng chỉ AOS của Uptime là gì ?

Chứng chỉ AOS (Accredited Operations Specialist) của Uptime Institute là một chứng chỉ phù hợp cho các cá nhân làm việc trong lĩnh vực vận hành trung tâm dữ liệu. Chứng chỉ này tập trung vào việc cung cấp kiến thức và kỹ năng chuyên môn để duy trì hoạt động ổn định, hiệu quả và liên tục của các trung tâm dữ liệu, đặc biệt là những trung tâm dữ liệu tuân thủ các tiêu chuẩn Tier của Uptime Institute.

Chương trình giảng dạy AOS cung cấp hướng dẫn về Tiêu chuẩn các cấp độ: Tính bền vững trong vận hành. Được phát triển bởi các chuyên gia của Viện Uptime, những người đã quản lý và vận hành một số trung tâm dữ liệu hiện đại nhất thế giới, AOS cung cấp các thông tin cho học viên:

  • Xây dựng và duy trì các hành vi hoạt động hiệu quả
  • Điều chỉnh hoạt động cho phù hợp với yêu cầu kinh doanh
  • Ưu tiên thực hành và hiểu rõ rủi ro để tập trung vào những yếu tố sẽ cải thiện hiệu quả hoạt động của cơ sở tốt nhất
  • Áp dụng Tiêu chuẩn cấp để cải thiện hoạt động của cơ sở
  • Tìm hiểu các phương pháp để đo lường và theo dõi tính bền vững và hiệu quả hoạt động của trung tâm dữ liệu
  • Cung cấp một bộ tiêu chuẩn, quy trình và phép đo nhất quán và đã được chứng minh trên toàn bộ danh mục trung tâm dữ liệu
  • Đảm bảo hiệu quả khoản đầu tư vào hệ thống và thiết bị của cơ sở, tăng tuổi thọ tài sản và ROI

Các đối tượng cần học chứng chỉ AOS :

Chứng chỉ Accredited Operations Specialist (AOS) của Uptime Institute phù hợp cho các đối tượng làm việc trong lĩnh vực quản lý và vận hành trung tâm dữ liệu như :

  1. Nhân Viên Vận Hành Trung Tâm Dữ Liệu:
    • Những cá nhân này chịu trách nhiệm cho hoạt động ổn định hàng ngày của trung tâm dữ liệu, bao gồm giám sát và bảo trì hệ thống cơ sở hạ tầng như điện, làm mát và mạng.
  2. Quản Lý Trung Tâm Dữ Liệu:
    • Quản lý và giám đốc điều hành trung tâm dữ liệu sẽ hiểu và nắm bắt được cách tối ưu hóa hoạt động, quản lý rủi ro, và đảm bảo tính liên tục và độ tin cậy của trung tâm dữ liệu.
  3. Kỹ Sư Cơ Sở Hạ Tầng:
    • Các kỹ sư chịu trách nhiệm thiết kế, triển khai và duy trì hệ thống cơ sở hạ tầng IT có thể tìm thấy những kỹ năng và kiến thức cần thiết để quản lý các hệ thống một cách hiệu quả.
  4. Quản Lý Dự Án IT:
    • Các cán bộ quản lý các dự án liên quan đến cải tiến và mở rộng trung tâm dữ liệu, học AOS sẽ giúp họ hiểu rõ cách các hệ thống vận hành và tác động của chúng đối với tổng thể dự án.
  5. Nhân Viên An Ninh :
    • Các chuyên gia trong lĩnh vực an ninh có thể sử dụng chứng chỉ này để cải thiện các chiến lược bảo mật và tuân thủ trong trung tâm dữ liệu của họ.
  6. Chuyên Gia Tư Vấn Trung Tâm Dữ Liệu:
    • Các tư vấn viên chuyên nghiệp làm việc để cải thiện hiệu quả và độ tin cậy của trung tâm dữ liệu sẽ học được các phương pháp tiên tiến và tiêu chuẩn ngành để đưa vào thực tiễn tư vấn của họ.

Học chứng chỉ AOS (Accredited Operations Specialist) ở đâu ?

AOS (Accredited Operations Specialist) của Uptime Institute có tổ chức khóa học trực tiếp hay trực tuyến. Bạn có thể tham gia khóa học AOS như sau:

  1. Học trực tiếp: Uptime Institute thường tổ chức các khóa học trực tiếp tại các thành phố lớn trên thế giới hoặc nếu đủ số lượng học viên bạn có thể mời chuyên gia Uptime về giảng dạy tại công ty hoặc địa điểm do bạn chọn. Việc học trực tiếp thường bao gồm các buổi giảng dạy và thảo luận tương tác, cũng như cơ hội mạng lưới với các chuyên gia khác trong ngành.
  2. Học trực tuyến: Đối với những người không thể tham dự các lớp học trực tiếp, Uptime Institute cũng cung cấp tùy chọn học trực tuyến. Khóa học trực tuyến có thể bao gồm các bài giảng được ghi lại, tài nguyên học tập số, và các buổi hội thảo qua web.

Chi phí khóa học AOS (Accredited Operations Specialist) bao nhiêu ?

Chi phí tham gia khóa học ATD vào khoảng từ 4,900 USD.

Các bạn xem thêm chi tiết tại đây nhé.

Data Center Services and Solution.

Hotline : 0917.866.455